Thực đơn
Pokémon_(hoạt_hình) Danh sách tậpTại Nhật Bản, Pocket Monsters đã được phát sóng dưới tiêu đề ban đầu và năm phụ đề nằm dưới tiêu đề, với các phiên bản phụ đề biểu thị mỗi mùa khác nhau để phù hợp với các phiên bản khác nhau của trò chơi video, thay vì được chia thành các mùa rõ rệt (thay đổi theo mùa là thường được biểu thị bằng một thay đổi trong các bài hát chủ đề, nhưng tiêu đề không bao giờ thay đổi). Mùa thứ 7 và mới nhất được phát sóng là Pocket Monsters (ケットモンター, Poketto Monsutā?). Khi phát sóng quốc tế, các tập của Pokémon đã được chia thành các phần nhỏ hơn cho các bản phát sóng quốc tế, chạy theo một số tập nhấn định cho mỗi phần cố định, sử dụng một đoạn mở đầu cụ thể cho mỗi phần mới và phụ đề mới. Mùa quốc tế mới nhất hiện tại là mùa thứ 23, Pokémon Journeys: The Series. Ở Việt Nam, trong số này, hơn 400 tập phim đã được phát sóng chính thức trên Internet và truyền hình ở Việt Nam. Đa số các tập đã phát sóng đều từ phần Pokémon: Best Wishes đến Pokémon: XY (theo bản quốc tế là thuộc mùa 14 đến 19).
STT | Tên series chính thức | Tên series bởi cộng đồng fan | Số tập | Ngày bắt đầu (Nhật Bản) | Ngày kết thúc |
---|---|---|---|---|---|
1 | Pokémon the Series: The Beginning Pokémon the Series: Gold and Silver | Original series | 276 | 1 tháng 4, 1997 (1997-04-01) | 14 tháng 11, 2002 (2002-11-14) |
2 | Pokémon the Series: Ruby and Sapphire | Advanced Generation | 192 | 21 tháng 11, 2002 (2002-11-21) | 14 tháng 9, 2006 (2006-09-14) |
3 | Pokémon the Series: Diamond and Pearl | Diamond & Pearl | 193 | 28 tháng 9, 2006 (2006-09-28) | 9 tháng 9, 2010 (2010-09-09) |
4 | Pokémon the Series: Black and White | Best Wishes! | 144 | 23 tháng 9, 2010 (2010-09-23) | 3 tháng 10, 2013 (2013-10-03) |
5 | Pokémon the Series: XY | XY | 140 | 17 tháng 10, 2013 (2013-10-17) | 10 tháng 11, 2016 (2016-11-10) |
6 | Pokémon the Series: Sun and Moon | Sun & Moon | 146 | 17 tháng 11, 2016 (2016-11-17) | 3 tháng 11, 2019 (2019-11-03) |
7 | Pokémon Journeys: the Series | New series | TBA | 17 tháng 11, 2019 (2019-11-17) | TBA |
Ngoài các phần phim chính và các bộ phim chủ đề dài, phim cũng có một số tập phim đặc biệt và phim ngắn truyền hình dài khác nhau. Nhiều trong số những tập đặc biệt này xoay quanh Pokémon huyền thoại hoặc một hoặc nhiều nhân vật chính tách biệt với dàn nhân vật chính trong loạt phim chính, được thực hiện lẻ tẻ thường phát sóng dưới dạng các tập đặc biệt.
J# | Tên tập phim | Ngày phát sóng gốc |
---|---|---|
SP | Anime: Pocket Monster Problem Inspection Report (アニメ ポケットモンスター問題検証報告, Anime Poketto Monsutā Mondai Kenshō Hōkoku?) | Ngày 11 tháng 4 năm 1998 |
56 | Fierce Fighting! Pokémon Girls' Festival (げきとう!ポケモンひなまつり, Gekitou! Pokemon hina-matsuri?) | Ngày 9 tháng 7 năm 1998 |
57 | It's Children's Day! All Assemble! (こどものひだよ!ぜんいんしゅうごう!, Kodomo no Hi da-yo! Zenin shuugou!?) | Ngày 9 tháng 7 năm 1998 |
65 | Rougela's Christmas (ルージュラのクリスマス, Rūjura no Kurisumasu?) | Ngày 5 tháng 10 năm 1998 |
66 | Iwark as a Bivouac (イワークでビバーク, Iwāku de Bibāku?) | Ngày 5 tháng 10 năm 1998 |
S1 | Một ngày của Yadoking (ヤドキングのいちにち, Yadokingu no Ichinichi?) | Ngày 1 tháng 1 năm 2000 |
S2 | Pichu Bros. Wild Adventure (ピチューの兄弟の野生の冒険, Pichū no Kyōdai no Yasei no Bōken?) | Ngày 18 tháng 7 năm 2003 |
S4 | Pokémon Mystery Dungeon: Đội giải cứu Pokemon Ganbarus! (ポケモン不思議のダンジョン 出動ポケモン救助隊ガンバルズ!, Pokémon Fushigi no Danjon Shutsudō Pokémon Kyūjotai Ganbaruzu?) | Ngày 23 tháng 3 năm 2007 |
S5 | Pokémon Mystery Dungeon: Thám hiểm thời gian và bóng tối (ポケモン不思議のダンジョン 時の探検隊·闇の探検隊, Pokémon Fushigi no Danjon Toki no Tankentai – Yami no Tankentai?) | Ngày 9 tháng 9 năm 2007 |
S6 | Pokémon Mystery Dungeon: Những người thám hiểm bầu trời (ポケモン不思議のダンジョン 空の探検隊 ~時と闇をめぐる最後の冒険~, Pokémon Fushigi no Danjon Sora no Tankentai ~Toki to Yami o Meguru Saigo no Bōken~?) | Ngày 12 tháng 4 năm 2009 |
S7 | Pokémon Ranger: Dấu vết của ánh sáng (ポケモンレンジャー 光の軌跡, Pokémon Renjā Hikari no Kiseki?) | 28 tháng 2 và 7 tháng 3 năm 2010 |
S3 | Truyền thuyết về sấm sét (ライコウ 雷の伝説, Raikou – Ikazuchi no Densetsu?) | Ngày 30 tháng 12 năm 2001 |
WV5 | Delibird's Present (デリバードのプレゼント, Deribādo no Purezento?) | Ngày 22 tháng 12 năm 2000 |
WV6 | White Story (ホワイトストーリー, Howaito Sutōrī?) | Ngày 22 tháng 12 năm 2000 |
H1 | Takeshi! Cứu lấy hội quán Nibi! (タケシ!ニビジムをすくえ!, Takeshi! Nibi Jimu wo Sukue!?) | Ngày 3 tháng 12 năm 2002 |
H2 | Trận phục thù ở hội quán Hanada! (ハナダジムのリベンジマッチ!, Hanada Jimu no Ribenji Matchi!?) | Ngày 10 tháng 12 năm 2002 |
H3 | Cố lên! Đội hỏa tiễn hướng về phía trước! (がんばれ!前向きロケット団, Ganbare! Maemuki Roketto-dan!?) | Ngày 17 tháng 12 năm 2002 |
H4 | Trận đại chiến ở viện nghiên cứu Okido (オーキド邸だいけっせん!!, Ōkido-yashiki Daikessen!?) | Ngày 14 tháng 1 năm 2003 |
H5 | Kasumi! Lấy lại huy hiệu xanh lam! (カスミ!ブルーバッジをゲットせよ!, Kasumi! Burū Bajji o Getto se yo!?) | Ngày 25 tháng 2 năm 2003 |
H8 | Pokemon điều tra! Tìm kiếm tiến sĩ Okido!! (ポケモン捜査網!オーキド博士をさがせ!!, Pokémon Sōsa! Ōkido-hakase o Sagase!!?) | Ngày 8 tháng 4 năm 2003 |
H11 | Kasumi một người cứng rắn! Hay một kẻ liều lĩnh!? (カスミ真剣勝負!命かけます!?, Kasumi Shinken Shōbu! Inochi Kakemasu!??) | Ngày 2 tháng 9 năm 2003 |
H13 | Một câu chuyện về Celebi! (もうひとつのセレビィ伝説, Mō Hitotsu no Serebī Densetsu?) | Ngày 7 tháng 10 năm 2003 |
H12 | Đội hỏa tiễn: Nguồn gốc của tình yêu và tuổi trẻ! (ロケット団 愛と青春の原点, Roketto-dan Ai to Seishun no Genten?) | Ngày 30 tháng 9 năm 2003 |
H14 | Thị trấn Masara, Hành trình của các nhà huấn luyện Pokémon (マサラタウン、ポケモントレーナーの旅立ち, Masara Taun, Pokémon Torēnā no Tabidachi!?) | Ngày 14 tháng 10 năm 2003 |
H15 | Nhà nghiên cứu Pokémon Shigeru và hồi sinh loài Ptera! (ポケモン研究者シゲルと復活のプテラ, Pokémon Kenkyūsha Shigeru to Fukkatsu no Putera?) | Ngày 16 tháng 3 năm 2004 |
H16 | Kasumi cùng Lovecus! Trận chiến tình yêu! (カスミとラブカス!ラブバトル!, Kasumi to Rabukasu! Rabu Batoru!?) | Ngày 14 tháng 9 năm 2004 |
H17 | Nanako và Lizardon! Đốt lên ngọn lửa nhiệt huyết! (ナナコとリザードン!炎の猛特訓!, Nanako to Rizādon! Honō no Mōtokkun!?) | Ngày 21 tháng 9 năm 2004 |
H18 | Truyền thuyết trên bầu trời – Hiroshi và Fire!! (天駆ける伝説 ヒロシとファイヤー!, Amakakeru Densetsu Hiroshi to Faiyā!?) | Ngày 28 tháng 9 năm 2004 |
H6 | The Millennium Town Encounter! (出会いのミレニアムタウン, Deai no Mireniamu Taun?) | Ngày 14 tháng 9 năm 2005 |
H10 | Thám tử vụng về Nyasu hành động! – Có phải Ruriri là kẻ gieo rắc tai họa? (迷探偵ニャース参上!- メイッコルリリは大迷惑?, Meikko Ruriri wa Daimeiwaku??) | Ngày 14 tháng 9 năm 2005 |
WV7 | We're The Pichu Brothers: Balloon Disturbance (ぼくたちピチューブラザーズ·風船騒動, Bokutachi Pichū Burazāzu – Fūsen Sōdō?) | Ngày 22 tháng 12 năm 2000 |
H9 | Calling Great Detective Nyarth (迷探偵ニャース参上!, Meitantei Nyāsu Sanjō!?) | 17 tháng 6 năm 2003 |
H7 | Hội ngộ tại thành phố thiên niên kỉ – Làm thêm ngoài giờ, kẻ thất nghiệp Nyasu!? (アルバイトはたいへんニャース!?, Arubaito wa Taihen Nyāsu!??) | 17 tháng 6 năm 2003 |
WV1 | Let's Play at Christmas! (クリスマスであそぼ!, Kurisumasu de Asobo!?) | Ngày 22 tháng 12 năm 1998 |
WV2 | Let's Play in the Snow!|雪であそぼ!|Yuki de Asobo!} | Ngày 22 tháng 12 năm 1998 |
WV3 | Let's Play in the Ice (こおりであそぼう, Kōri de Asobō?) | Ngày 22 tháng 12 năm 1999 |
WV4 | Christmas Night (クリスマスの夜, Kurisumasu no Yoru?) | Ngày 22 tháng 12 năm 1999 |
– | Hikari – Chuẩn bị cho chuyến hành trình mới! (ヒカリ・新たなる旅立ち!, Hikari – Aratanaru Tabidachi!?) | Ngày 3 tháng 2 năm 2011 |
– | Hội quán Nibi – Cơn khủng hoảng chưa từng có! (ニビジム・史上最大の危機!, Nibi Jimu – Shijō Saidai no Kiki!?) | Ngày 3 tháng 2 năm 2011 |
– | Myūtsū: The Prologue to its Awakening (ミュウツー ~覚醒への序章(プロローグ)~, Myūtsū ~Kakusei e no Purorōgu~?) | Ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
– | "Dento và Takeshi! Cơn thịnh nộ của Gyarados!!" (デントとタケシ!ギャラドスのげきりん!!, Dento to Takeshi! Gyaradosu no Gekirin!!?) | Ngày 3 tháng 10 năm 2013 |
– | "Iris và Ibuki! Con đường trở thành chuyên gia về rồng!!" (アイリスVSイブキ!ドラゴンマスターへの道!!, Airisu Bui Esu Ibuki! Doragon Masutā e no Michi!!?) | 27 tháng 3 năm 2014 |
– | "Sức mạnh tối thượng của tiến hóa Mega I" (最強メガシンカ~ActⅠ~, Saikyō Mega Shinka ~Act I~?) | Ngày 3 tháng 4 năm 2014 |
– | "Sức mạnh tối thượng của tiến hóa Mega II" (最強メガシンカ~Act Ⅱ~, Saikyō Mega Shinka ~Act II~?) | Ngày 6 tháng 11 năm 2014 |
– | "Sức mạnh tối thượng của tiến hóa Mega III"" (最強メガシンカ~Act Ⅲ~, Saikyō Mega Shinka ~Act III~?) | Ngày 19 tháng 3 năm 2015 |
– | The Minidjinni of the Word "Appear!": Hoopa (おでまし小魔神フーパ, O Demashi ko Majin Fūpa?) | Ngày 19 tháng 6 năm 2015 |
– | "Sức mạnh tối thượng của tiến hóa Mega IV" (最強メガシンカ~Act IV~, Saikyō Mega Shinka ~Act IV~?) | 29 tháng 10 năm 2015 |
– | "Truyền thuyết về XYZ" (XYZの伝説!, XYZ no densetsu!?) | Ngày 3 tháng 11 năm 2016 |
– | "Hai người mạnh nhất! Shitoron và Dento!!" (最強の二人!シトロンとデント!!, Saikyō no futari! Citron to Dent!!?) | Ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
Thực đơn
Pokémon_(hoạt_hình) Danh sách tậpLiên quan
Pokémon Pokémon (anime) Pokémon Sun và Moon Pokémon Sword và Shield Pokémon: Thám tử Pikachu Pokémon (dòng trò chơi) Pokémon FireRed và LeafGreen Pokémon: Let's Go, Pikachu! và Let's Go, Eevee! Pokémon the Movie: Tớ chọn cậu Pokémon the Movie: Sức mạnh của chúng taTài liệu tham khảo
WikiPedia: Pokémon_(hoạt_hình) http://www.animenewsnetwork.com/news/1999-01-27/po... http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-04-21/po... http://www.boxofficemojo.com/genres/chart/?id=anim... http://yahoo.brand.edgar-online.com/displayfilingi... http://ds.ign.com/articles/115/1154242p1.html http://www.indiantelevision.com/television/tv-chan... http://www.iqiyi.com/a_19rrjtscel.html http://www.jeitv.com/skin/schedule/schedule_day.ph... http://kotaku.com/the-internet-reacts-to-pokemons-... http://www.thebitbag.com/pokemon-xyz-internet-goes...